Giản đồ trạng thái E-pH hệ Ni-S-H2O trong điện phân sunfit niken
25/12/2017
Với giản đồ trạng thái cân bằng E-pH xác lập được, đã làm sáng tỏ cơ chế và điều kiện hòa tan sunfit kim loại thành ion kim loại và S nguyên tố...
E-pH state diagram of Ni-S-H2O system in electrolytic nickel sulphide
NGUYỄN KIM THIẾT, ĐINH TIẾN THỊNH Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Ngày nhận bài: 14/1/2016, Ngày duyệt đăng: 21/3/2016
TÓM TẮT
Bằng việc xác lập giản đồ trạng thái cân bằng E-pH hệ Ni-S-H2O đã đưa ra 2 khả năng hòa tan điện hóa Ni3S2 khi điện phân tinh luyện Ni với anot sufit Ni: khả năng hòa tan gián tiếp Ni3S2 qua trung gian NiS rồi từ NiS thành Ni2+ và khả năng hòa tan trực tiếp Ni3S2 thành Ni2+. Với giản đồ trạng thái cân bằng E-pH xác lập được, đã làm sáng tỏ cơ chế và điều kiện hòa tan sunfit kim loại thành ion kim loại và S nguyên tố. Từ khóa: điện phân niken, hòa tan Ni3S2ABSTRACT ABST
By establishing the equilibrium E-pH diagram of Ni-S-H2O system, it has been shown 2 possibilities for elec- trochemical dissolution Ni3S2 when electrolytic refining Ni with the anode sunfide Ni: dissolving indirectly from Ni3S2 through NiS then ion Ni2+ and dissolving directly from Ni3S2 to ion Ni2+. With the established equilibrium E- pH diagram, it has been clarified the mechanism and condition for dissolving a metal sulphides into metal ions and S elemental. Keywords: electrolytic nickel, dissolving Ni3S2 1. Đặt vấn đề Hiện nay trong điện phân tinh luyện niken, xu thế phát triển theo hướng điện phân trực tiếp anot sunfit Ni (faisten) [1]. Công nghệ này bỏ qua được các công đoạn hỏa luyện phức tạp và tốn kém như thiêu oxy hóa, hoàn nguyên thiêu phẩm thành niken thô. Đặc biệt của công nghệ tiên tiến này là người ta có thể lấy trực tiếp niken sạch và lưu huỳnh dạng nguyên tố. Nghiên cứu này muốn thông qua việc xác lập giản đồ trạng thái cân bằng E-pH hệ 4 nguyên Ni-S-H2O (Ni-S-H-O) giải thích cơ chế của quá trình điện phân trực tiếp từ sunfit Ni. 2. Thiết lập giản đồ E-pH hệ Ni-S-H2O 2.1. Dữ liệu và tính toán nhiệt động học các phản ứng Giản đồ E-pH hệ Ni-S-H2O được xác lập bằng phần mềm vẽ giản đồ E-pH [2] dựa trên nguyên lý của Pourbaix [3]. Các dữ liệu nhiệt động học dùng trong tính toán được ghi trong bảng 1. Dữ liệu của các chất khác được sử dụng trong atlas của Pourbaix [3]. Các phản ứng điện hóa xảy ra trong hệ đã thể hiện trên các giản đồ trạng thái cân bằng E-pH (hình 1, 2 và 3) cùng với giá trị E, pH của chúng được đánh số như sau:1. Ni++ + H2O = NiO + 2H+ pH = 6,0586 + lgC
2. 3Ni+++ 4H2O = Ni3O4 + 8H+ + 2e E= 1,978 - 0,236pH + 0,0296lgC
3. Ni++ + 2H2O = NiO2 + 4H+ + 2e E= 1,594 - 0,118pH + 0,0296lgC
Bảng 1. Dữ liệu nhiệt động học của các chất ưu tiên tồn tại trong h
Các chất | ΔG0 298 (J/mol) | ΔG0 298 (cal/mol) | Tài liệu tham khảo |
NiO Ni3O4 NiO2 NiS Ni3S2 Ni2H | -211 710 -711 908 -215 141 -79 496 -197 066 -11 800 | -50 600 -170 150 -51 420 -19 000 -47 100 -2 820 | [4] [5] [4] [5] [4] [5] [4] [5] [4] [5] [6] |
4. Ni3O4 + 2H2O = 3NiO2 + 4H+ + 4e E= 1,402 - 0,059pH + 0,0148lgC
5. 3NiO + H2O = Ni3O4 + 2H+ + 2e E= 0,903 - 0,059pH + 0,0296lgC
6. Ni3S2 + 11H2O = 3NiO + 2SO42- + 22H+ + 18e E= 0,388 - 0,072pH + 0,0033lgC
7. Ni2H = 2Ni++ + H+ + 5e E= -0,224 - 0,012pH + 0,0118lgC
8. 3Ni2H + 4H2S.dd = 2Ni3S2 + 11H+ + 11e E= -0,302 - 0,059pH + 0,0054lgC
9. 3Ni2H + 4HS- = 2Ni3S2 + 7H+ + 11e E= -0,452 - 0,038pH + 0,0054lgC
10. 3Ni2H + 4S2- = 2Ni3S2 + 3H+ + 11e E= -0,751 - 0,016pH + 0.0054lgC
11. Ni2H = 2Ni + H+ + e E= -0.122 - 0,059pH + 0,0591lgC
12. 3Ni + 2S2- = Ni3S2 + 4e E= -0,987 + 0,0148lgC
13. Ni3S2 + 4H+ = 3Ni++ + 2H2S.dd + 2e E= -0,012 + 0,118pH + 0,0296lgC
14. Ni3S2 + H2S.dd = 3NiS + 2H+ + 2e E= -0,073 - 0,059pH + 0,0296lgC
15. Ni3S2 + HS- = 3NiS + H+ + 2e E= -0,280 - 0,030pH + 0,0296lgC
16. 3NiS + 4H2O = Ni3S2 + SO42- + 8H+ + 6e E= 0,429 - 0,079pH + 0,0098lgC
17. S + 4H2O = HSO4- + 7H+ + 6e E= 0,338 - 0,069pH + 0,0098lgC
18. H2S.dd = S + 2H+ + 2e E= 0,142 - 0,059pH + 0,0296lgC
19. S + 4H2O = SO42- + 8H+ + 6e E= 0,357 - 0,079pH + 0,0098lgC
20. Ni++ + H2S.dd = NiS + 2H+ pH= -0,3411 + lgC
21. NiS = Ni++ + S + 2e E= 0,162 + 0,0296lgC
22. NiS + 4H2O = Ni++ + SO42- + 8H+ + 8e E= 0,308 - 0,059pH + 0,0074lgC
23. H2 = 2H+ + 2e E= 0,000 - 0,059pH + 0,0296lgC
24. 2H2O = O2 + 4H+ + 4e E= 1,229 - 0,059pH + 0,0148lgC
25. Ni3S2 = 3Ni++ + 2S + 6e E= 0,090 + 0,0098lgC
26. Ni3S2 + 8H2O = 3Ni++ + 2SO42- + 16H+ + 18e E= 0,268 - 0,053pH + 0,0033lgC
27. Ni = Ni++ + 2e E= -0,250 + 0,0296lgC
28. Ni + H2O = NiO + 2H+ + 2e E= 0,108 - 0,059pH + 0,0296lgC
2.2. Giản đồ trạng thái cân bằng E-pH
Dựa trên kết quả tính toán các phản ứng điện hóa, dùng phần mềm [2] sẽ vẽ được giản đồ cân bằng E-pH hệ Ni-S-H2O như trên hình 1. [caption id="attachment_1810" align="aligncenter" width="300"]



- Derek G. E. Kerfoot, Handbook of Extractive Metallurgy (Edited by Fathi Habashi), Tom 2, Nickel (12.1-12.15), Weinheim, New York, Chichester, Brisbana, Singapor, Toronto, WILEY-VCH ISBN 3-527-28792-2, 1997
- Nguyễn Kim Thiết, Phần mềm lập giản đồ E-pH. Tài liệu giảng dạy của Bộ môn vật liệu KLM & Compozit, 2000
- Pourbaix M, Atlas of electrochemical equilibra, Pergamon Press, 1966
- C.M. Chen, K. Aral, and G. J. Theus, EPRI, Report NP-3137, Vol. 2, Electric Power Research Institute, Palo Alto, CA, June 1983
- Philippe Marcus and Elie Protopopoff., J. Electrochem. Soc., Vol. 140, No. 6, June 1993, Potential pH Diagrams for Sulfur and Oxygen Adsorbed on Nickel in Water at 25 and 300 °C
- Baranowski, B., Bochéska, K, The Free Energy and Entropy of Formation of Nickel Hydride, Zeitschrift fỹr Physikalishe Chemie Neue Folge, 1965. Bd. 45, Heft 3 - 4, S. 140 - 152 (https://www.researchgate.net/publication/282440444)
- Ю. В. Баймаков, A. И. Журин, Электролиз в гидрометаллургическии, Москва “Металлургия” 1977.