Ảnh hưởng của hàm lượng Zn và Ni đến kích thước và từ tính của các hạt nano Ferit Zn1-xNixFe2O4
19/12/2017
Nghiên cứu này xem xét ảnh hưởng của thông số thành phần x (0 < x < 1) với x = 0,20; 0,36; 0,60; 0,80 và 0,90 đến từ tính của hệ ferit Zn1-xNixFe2O4 được chế tạo bằng phương pháp đồng kết tủa.
Effects of Zn and Ni concentration on particle size and magnetic properties of Zn1-xNixFe2O4 nano ferrite
Lương Thị Quỳnh Anh, Nguyễn Văn Thức, Hoàng Thị Quỳnh Trang và Nguyễn Văn Dán* Bộ môn Vật liệu kim loại, Khoa Công nghệ vật liệu, Trường Đại học Bách khoa TP. HCM
Ngày nhận bài: 12/4/2016, Ngày duyệt đăng: 24/5/2016
TÓM TẮT
Nghiên cứu này xem xét ảnh hưởng của thông số thành phần x (0 < x < 1) với x = 0,20; 0,36; 0,60; 0,80 và 0,90 đến từ tính của hệ ferit Zn1-xNixFe2O4 được chế tạo bằng phương pháp đồng kết tủa. Các kết quả nhiễu xạ tia X (XRD), ảnh chụp kính hiển vi điện tử quét (SEM) của các mẫu tương ứng với thông số x nêu trên với nồng độ tiền chất 0,05 M; nhiệt độ thiêu kết là 800 oC trong thời gian 4 giờ cho thấy khi giảm thông số x thì kích thước hạt giảm xuống. Kết quả đo từ kế mẫu rung (VSM) cho thấy khi giảm thông số x, bão hoà từ cực đại Ms, từ dư Mr và lực kháng từ Hc cũng đều giảm. Đặc biệt khi x giảm xuống đến 0,36 ÷ 0,20 thì Mr và Hc đạt các trị số rất nhỏ. Từ khóa: hạt nano ferit, ferit Ni-Zn, đồng kết tủaABSTRACT
Nanocrystalline Nickel-Zinc ferrites with different concentrations of nickel and zinc (Zn1-xNixFe2O4) where x = 0.20, 0.36, 0.60, 0.80, 0.90 were synthesized by using chemical co- precipitation method. The analysis results of X-ray Diffraction (XRD), Scanning Electron Microscope (SEM) of the samples synthesized with the same precur- sor concentration (0.05 M), sintered at temperature (800 oC) for 4 h show that when x parameter was dropped, the particle size was decreased. The measurement results of Vibrating Sample Magnetometer (VSM) indicate that the maximum magnetic saturation (Ms), the remanence (Mr) and the coercivity (Hc) were decreased with decreasing x. Especially when the x dropped to 0.36 ÷ 0.20, then Mr and Hc reach very small values. Keywords: ferrite nanoparticles, zinc-nickel ferrite, co-precipitation. 1. MỞ ĐẦU Vật liệu ferit từ đóng vai trò rất quan trọng vì những ứng dụng của chúng trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật quân sự và đặc biệt trong cả y học. Ferit từ đang được rất nhiều nhà khoa học quan tâm với mong muốn ứng dụng vào ngành y học giúp điều trị một số bệnh, đặc biệt là bệnh ung thư thông qua các hạt từ có kích thước nhỏ cỡ nanomet với Hc = 0 và Mr = 0, khi đó ferit đạt trạng thái siêu thuận từ. Các công trình [1-4] đã trình bày các nghiên cứu về nano ferit hệ Zn-Ni-Fe. Trong công trình [4] đã cho thấy khi tổng hợp nano ferit Zn0,64Ni0,36Fe2O4 bằng phương pháp đồng kết tủa, nồng độ tiền chất 0,05 M; nhiệt độ ferit hóa 800 oC trong 4 h cho kích thước hạt ferit đạt từ 18 đến 28 nm. Nghiên cứu này xem xét ảnh hưởng của thông số x (0 < x < 1) với x = 0,20; 0,36; 0,60; 0,80 và 0,90 đến sự thay đổi kích thước hạt và do đó đến từ tính của hệ ferit Zn1-xNixFe2O4 được chế tạo bằng phương pháp đồng kết tủa. Các thông số như nồng độ tiền chất 0,05 M; nhiệt độ ferit hóa 800 oC trong 4 h được giữ nguyên như trong [4]. 2. THỰC NGHIỆM 2.1. Nguyên liệu ban đầu Sử dụng các muối có độ tinh khiết cao 98 - 99 % (Merck) gồm NiCl2.6H2O, FeCl3.6H2O, ZnSO4.7H2O và NaOH. 2.2. Chế tạo mẫu Các muối ban đầu được cân theo công thức tương ứng đã tính toán phụ thuộc vào thay đổi thông số x tương ứng (x = 0,20;0,36; 0,60; 0,80 và 0,90). Các muối này được pha vào nước khử ion tới nồng độ dung dịch 0,05 M. Sau đó, pha trộn các dung dịch này lại và khuấy với tốc độ 550 vòng/phút. Dung dịch NaOH được chuẩn bị trước với nồng độ 0,4 M đã tính toán và đem đun tới 60 oC. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào dung dịch muối (đang khuấy) với tốc độ trung bình 2 giọt/giây để tạo kết tủa, trong qua trình nhỏ giọt vẫn duy trì khuấy liên tục, lúc này tăng tốc độ khuấy lên 800 vòng/phút. Sau khi nhỏ giọt hết lượng NaOH đã pha, tiếp tục vừa đun vừa khuấy trong 30 phút nữa để đảm bảo phản ứng xảy ra triệt để. Tiếp tục khuấy thêm 6 h nữa để hóa già, lắng đọng rồi sau đó đem rửa 6 lần bằng nước khử ion, tiếp tục lọc bằng giấy lọc để lấy phần bột kết tủa. Đem mẫu đi sấy ở 110 oC trong thời gian 12 h. Dùng cối giã nhuyễn bột để tạo hạt mịn. Ferit hóa bột ở nhiệt độ 800 oC trong thời gian 4 h. Các mẫu bột ferit tương ứng với các công thức:Zn0.8Ni0.2Fe2O4, Zn0.64Ni0.36Fe2O4, Zn0.4Ni0.6Fe2O4, Zn0.2Ni0.8Fe2O4, Zn0.1Ni0.9Fe2O4
được ký hiệu bởi số 1, 2, 3, 4 và 5. [caption id="attachment_1788" align="aligncenter" width="239"]
Zn0.8Ni0.2Fe2O4, Zn0.64Ni0.36Fe2O4, Zn0.4Ni0.6Fe2O4, Zn0.2Ni0.8Fe2O4, Zn0.1Ni0.9Fe2O4.
[caption id="attachment_1787" align="aligncenter" width="300"]

Nguyên tố | Trọng lượng thực, % | Trọng lượng lý thuyết, % |
O K | 26,06 | 26,84 |
Fe K | 47,71 | 46,96 |
Ni K | 8,74 | 8,76 |
Zn K | 17,49 | 17,18 |

Nguyên tố | Trọng lượng thực, % | Trọng lượng lý thuyết. % |
O K | 26,50 | 26,71 |
Fe K | 47,84 | 46,74 |
Ni K | 4,84 | 4,84 |
Zn K | 21,70 | 21,70 |

Nguyên tố | Trọng lượng thực, % | Trọng lượng lý thuyết, % |
O K | 28,26 | 27,03 |
Fe K | 47,11 | 47,29 |
Ni K | 13,57 | 14,69 |
Zn K | 10,66 | 10,98 |

Nguyên tố | Trọng lượng thực, % | Trọng lượng lý thuyết, % |
O K | 27,28 | 27,19 |
Fe K | 47,42 | 47,58 |
Ni K | 19,72 | 19,71 |
Zn K | 5,58 | 5,52 |

Nguyên tố | Trọng lượng thực, % | Trọng lượng lý thuyết, % |
O K | 26,37 | 27,27 |
Fe K | 48,12 | 47,72 |
Ni K | 22,86 | 22,24 |
Zn K | 2,65 | 2,27 |

x = 0,20; b) mẫu 2, x = 0,36; c) mẫu 3, x = 0,60;
d) mẫu 4, x = 0,80; e) mẫu 5, x = 0,90.[/caption] Nhìn vào các bảng 1, 2, 3, 4 và 5 thấy rằng sự chênh lệch về thành phần hóa học của các mẫu 1, 2, 3, 4 và 5 phân tích theo EDS so với kết quả tính theo công thức tương ứng là không đáng kể. Kính hiển vi điện tử quét (SEM) được sử dụng để chụp ảnh tổ chức tế vi các mẫu 1, 2, 3, 4, 5. Các ảnh chụp SEM của các mẫu được thể hiện trên hình 8. Kích thước hạt của các mẫu ferit được xác định bởi SEM cho trên bảng 6. Bảng 6. Kích thước hạt của các mẫu ferit với các thông số x khác nhau
Kí hiệu mẫu | x | Kích thước hạt trung bình, nm |
1 | 0,20 | 22 |
2 | 0,36 | 23 |
3 | 0,60 | 23 |
4 | 0,80 | 25 |
5 | 0,90 | 26 |
D= 0,89 λ/ β.cosθ (1)
Trong đó D là kích thước tinh thể λ là bước sóng tia X β là độ rộng tại vị trí nửa peak có cường độ lớn nhất của pha Fe-Zn-Ni và phụ thuộc vào ứng suất mạng tinh thể. ứng suất mạng tinh thể càng lớn thì β càng lớn. θ là góc ứng với peak có cường độ lớn nhất của pha Fe-Zn-Ni. Như vậy khi giảm x đồng nghĩa với việc giảm hàm lượng Ni và tăng hàm lượng Zn làm β tăng và kích thước tinh thể giảm xuống. 3.2. Ảnh hưởng của thông số x đến từ tính của ferit Zn1-xNixFe2O4 Đường cong từ hoá của các mẫu 1, 2, 3, 4 và 5 tương ứng với x = 0,20; x = 0,36; x = 0,60; x = 0,80 và x = 0,90 thể hiện trên hình 9. [caption id="attachment_1780" align="aligncenter" width="300"]
Mẫu | x | Kích thước hạt, nm | Mr, emu/gr | Ms, emu/gr | Hc, Oe |
1 | 0,20 | 22 | 0,007 | 18,226 | 2,07 |
2 | 0,36 | 23 | 0,036 | 30,367 | 3,73 |
3 | 0,60 | 23 | 0,162 | 44,372 | 4,06 |
4 | 0,80 | 25 | 1,189 | 49,836 | 21,96 |
5 | 0,90 | 26 | 3,932 | 69,690 | 31,74 |
- K. Bhattacharjee et al., Novel synthesis of NixZn1-xFe2O4 (0 ≤ x ≤ 1) nanoparticles and their dielectric prop- erties, Springer Science Business, 13, 2011, pp. 739 - 750
- A. K. M. Akther et al., Colossal magnetoresistance in spinel type NixZn1-xFe2O4, Journal of Applied physics, 96, 2004, pp. 1273 - 1275
- Israf Ud Din et al., Zinc ferrite nanoparticles synthesis and characterization: Effects of annealing temperature on the size of nanoparticles, Australian Journal of Basic and applied sciences, 7, 2013, pp. 154 - 162
- Nguyễn Văn Dán, Nguyễn Văn Thức và Lương Thị Quỳnh Anh; ảnh hưởng của kích thước hạt đến từ tính của vật liệu nano ferrite Zn0,64Ni0,36Fe2O4, Tạp chí KHCN Kim loại, số 60, 6/2015
- Ashok et al., Finite size effect on Ni doped nanocrystalline NixZn1-xFe2O4 (0 ≤ x ≤ 1), Thin solid films, 519, 2010, pp. 1056 - 1058
- Khadijat Olabisi Abdulwahab, Synthesis and characterisation of monodispersed ferrite nanoparticles, PhD thesis, University of Manchester,Faculty of Engineering and physical sciences, 2013
- B.D.Cullity, Element of X - ray diffraction, Adison-Wesley, London,1059 p.261